Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ NĂNG LƯỢNG VÀ HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG TÔI THIỂU

Các bản thuyết trình tương tự


Bản thuyết trình với chủ đề: "ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ NĂNG LƯỢNG VÀ HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG TÔI THIỂU"— Bản ghi của bản thuyết trình:

1 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ NĂNG LƯỢNG VÀ HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG TÔI THIỂU
HỘI KHOA HỌC KỸ THUẬT LẠNH VÀ ĐHKK VIỆT NAM ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ NĂNG LƯỢNG VÀ HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG TÔI THIỂU CỦA ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ LÀM MÁT TRỰC TIẾP- GIẢI NHIỆT GIÓ NĂNG SUẤT LẠNH NHỎ HÀ NỘI, 1

2 Nội dung Thị trường ĐHKK gia dụng
Tổng quan về các chỉ số đánh giá hiệu quả năng lượng của ĐHKK gia dụng TC TCVN 6576 /ISO 5151:2010 (EER) Hiệu suất năng lượng tối thiểu theo EER TC TCVN 7830/7831 /ISO ,2,3:2012. Hiệu suất năng lượng tối thiểu theo CSPF Kết luận

3 THỊ TRƯỜNG ĐHKK VÀ THỊ PHẦN ĐH GIA DỤNG
Thị trường máy ĐHKK và thị phần ĐH gia dụng của Việt Nam Nguồn SL Loại ĐHKK 2007 2008 2009 2010 2011 2012 Mức tăng(%) BSRIA-2007 Máy nguyên cụm - 15,7 Gia dụng (%) 84,4 84,7 85 84.19 >15 BSRIA-2009 Toàn bộ 8 83 82,5 84 83,3 6,8 Bộ CT 2008 2030 43% >20 ĐHBK HN 2010/2011 > ~ 1520 ~75 ~80 Thị trường ĐHKK có mức tăng trưởng rất cao 30% trong giai đoạn 20072010 và dự đoán tốc độ này > 10-15% cho giai đoạn 20112012; Tổng lượng ĐHKK tiêu thụ trong năm 2010 khoảng  chiếc. Trong đó thị phần của điều hòa gia dụng chiếm từ 7585%. Bán chạy nhất là ĐHKK hai cục có dải công suất từ 900012000 BTUh; Tiêu thụ điện dành cho ĐHKK trong các tòa nhà và hộ gia đình chiếm 3060% tổng tiêu thụ điện của tòa nhà trong mùa hè và chiếm 1-5% tổng lượng điện tiêu thụ.  Cần phải có phương pháp đánh giá đặc tính tiêu thụ năng lượng của ĐH gia dụng, dán nhãn phục vụ cho giải pháp TKNL.

4 Tiêu chuẩn ISO 16358-1:2012 xác định hệ số CSPF -TCVN 7830-7831:2012.
CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ NĂNG LƯỢNG CỦA ĐHKK GIA DỤNG( Qo <14 kW/48000 BTU/h) Hệ số năng lượng hiệu quả EER-Energy Efficiency Ratio: tỉ số giữa năng suất lạnh tổng định mức và tổng công suất điện tiêu thụ tại điều kiện thử nghiệm. Đơn vị SI-w/w. Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN 6576-ISO 5151:2010 Hê số lạnh hiệu quả toàn mùa SEER/CSPF: Tỉ số giữa tổng lượng nhiệt mà ĐHKK lấy đi từ không gian điều hòa và tổng lượng điện tiêu thụ trong toàn bộ thời gian ĐHKK vận hành ở chế độ làm mát. Đơn vị SI -kWh/kWh. Ở Mỹ và Canada hệ số này gọi là SEER- Seasonal Energy Efficiency Ratio. Tiêu chuẩn thử nghiệm ANSI/AHRI 210/ Ở Nhật, Hàn hệ số này gọi là Cooling Seasonal Performance Factor-CSPF tiêu chuẩn thử nghiệm JBS-B 8616:2006, KS C9306:2007. Tiêu chuẩn ISO :2012 xác định hệ số CSPF -TCVN :2012.  Chỉ số IPLV, IEER chỉ được sử dụng cho chiller và các ĐHKK có năng suất lạnh >19kW.

5 THỬ VÀ ĐÁNH GIÁ TÍNH NĂNG CỦA ĐIỀU HÒA không ống gió theo EER -ISO 5151:2010 (TCVN 6756)
THIẾT BỊ CÂN BẰNG ÁP SUẤT NGĂN THỬ NGHIỆM PHÍA NGOÀI (GIÀN NÓNG) NGĂN THỬ NGHIỆM PHÍA TRONG(GIÀN LẠNH) ĐH THỬ NGHIỆM THANH ĐỐT BỘ TẠO ẨM QUẠT TUẦN HOÀN BỘ HÒA TRỘN KHÔNG KHÍ GIÀN LẠNH ĐIỀU CHỈNH ToC PHÍA NGOÀI THANH ĐỐT GIA NHIỆT BỔ XUNG Hệ thống buồng kiểm chuẩn: gồm 2 buồng được cách nhiệt và cách ẩm. Nhiệt độ và độ ẩm tương đối của 2 buồng này được tạo ra và điều khiển bởi, ĐH, thanh đốt, bộ tạo và điều khiển độ ẩm; Giàn nóng, giàn lạnh của ĐH được đặt trong các buồng này. Điện tiêu thụ, năng suất lạnh được đo và xác định ở chế độ tải định mức và một số chế độ không toàn tải trong các điều kiện chuẩn.

6 THÔNG SỐ XÁC ĐỊNH QUA THỬ NGHIỆM
THỬ VÀ ĐÁNH GIÁ TÍNH NĂNG CỦA ĐiỀU HÒA không ống gió-ISO 5151:2010 (TCVN 6576) theo EER ĐIỀU KIỆN THỬ NGHIỆM THÔNG SỐ XÁC ĐỊNH QUA THỬ NGHIỆM Thông số thử nghiệm Điều kiện thử nghiệm T1 T2 T3 Nhiệt độ không khí cấp vào phòng thử nghiệm giàn lạnh (Indoor side): Nhiệt độ khô Nhiệt độ bầu ướt 27oC 19oC 21oC 15oC 29oC Nhiệt độ bầu ướta 35oC 24oC 46oC Ghi chú: T1 Điều kiện thử năng suất lạnh chuẩn dùng cho vùng khí hậu ôn hòa ( cận nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, ôn đới), T2 Điều kiện thử năng suất lạnh dùng cho vùng khí hậu ôn đới đặc trưng, T3 Điều kiện thử năng suất lạnh dùng cho vùng khí hậu nóng khô ( khí hậu sa mạc, xích đạo). a Điều kiện này chỉ bắt buộc đối với việc thử nghiệm giàn ngưng tụ dạng ngưng tụ- bay hơi STT Các thông số được xác định qua thử nghiệm Phương pháp xác định 1 Năng suất lạnh định mức/ ở điểm kiểm chuẩn ở điều kiện tiêu chuẩn T1-Qo Sử dụng phương pháp cân bằng nhiệt buồng thử nghiệm hoặc cân bằng dòng enthalpy của không khí (2 phương pháp chính) 2 Công suất điện tiêu thụ P ở điều kiện tiêu chuẩn Đo trực tiếp 3 Hệ số lạnh EER ở điều kiện tiêu chuẩn hoặc điều kiện khác. EER= Qo/P Ưu điểm: Lý thuyết dễ hiệu Xác định chính xác, Qo, P, COP tại các điều kiện chuẩn; Nhược điểm: Không dùng để so sánh đặc tính năng lượng của các loại ĐHKK có khả năng giảm tải.

7 THỬ VÀ ĐÁNH GIÁ TÍNH NĂNG CỦA ĐIỀU HÒA bằng EER So sánh điều kiện thử nghiệm ở một số nước
Nguồn : Tổ chức Năng lượng Quốc tế-IEA-2011 –

8 HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG TỐI THIỂU XÁC ĐINH bằng EER theo TCVN 7830-2007
Kiểu điều hòa Năng suất lạnh Q kW Hiệu suất năng lượng tối thiểu ,w/w Một cụm - 2,30 Hai cụm Q < 4.5 2,60 4.5≤ Q <7.0 2,50 7. 0≤ Q <14.0 2,40 CẤP HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG Kiểu điều hòa` Năng suất lạnh; Q ,kW Cấp hiệu suất năng lượng 1 2 3 4 5 Một cụm - 2,30 2,50 2,70 2,90 3,10 Hai cụm Q < 4.5 2,60 2,80 3,0 3,2 3,4 4.5≤ Q <7.0 3,30 7.0≤ Q <14.0 2,40 3,00 3,20

9 SO SÁNH HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG TỐI THIỂU (MEPs) theo EER của một số nước và TCVN 7830-2007
Nguồn : Tổ chức Năng lượng Quốc tế-IEA-2011 – MEPs -ĐHKK hai mảnh-TCVN MEPs -ĐHKK dạng cửa sổ-TCVN

10 SO SÁNH HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG TỐI THIỂU (MEPs) của TCVN 7830-2007 và Trung Quốc
Cấp năng lượng trong giai đoạn Nguồn : Tổ chức Năng lượng Quốc tế-IEA-2011 – Cấp năng lượng trong giai đoạn từ 2010

11 SO SÁNH HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG TỐI THIỂU (MEPs) của TCVN 7830-2007 và Úc
Nguồn : Tổ chức Năng lượng Quốc tế-IEA-2011 –

12 SO SÁNH HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG TỐI THIỂU (MEPs) THEO EER của TCVN 7830-2007 và EU10
Nguồn : Tổ chức Năng lượng Quốc tế-IEA-2011 –

13 SO SÁNH HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG TỐI THIỂU (MEPs) của TCVN 7830-2007 và Nhật
Nguồn : Tổ chức Năng lượng Quốc tế-IEA-2011 –

14 SO SÁNH HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG TỐI THIỂU của TCVN 7830-2007 và Hàn Quốc
Nguồn : Tổ chức Năng lượng Quốc tế-IEA-2011 –

15 Hạn chế của phương pháp đánh giá tính năng ĐHKK – ISO 5151:2010
Trong trường hợp EER ở điều kiện toàn tải của ĐHKK thường, ở vùng nhiệt độ ngoài trời khoảng 35oC sẽ cao hơn EER của ĐHKK biến tần ở điều kiện tương ứng. Mặt khác trên cơ sở phân tích số liệu đo đạc thực tế, cho thấy ĐHKK biến tần tiết kiệm năng lượng đáng kể so với ĐHKK không biến tần, trong cùng điều ki.  Chỉ dụng phương pháp đánh giá EER theo ISO 5151 có thể dẫn đến kết luận không chính xác về hiệu quả năng lượng của ĐHKK trong điều kiện thực tế COP vùng tải định mức ĐH bình thường ĐH biến tần COP ở vùng non tải Nguồn: Veglia Laboratories, Inc.-HPTCJ, Japan -2011 15

16 Phương pháp xác định hệ số lạnh hiêu quả toàn mùa /CSPF ISO 16358-1:2012/TCVN7831:2012

17 Khái niệm hệ số lạnh toàn mùa /CSPF- ISO16358-1
Hệ số CSPF cho biết tương ứng với 1kWh điện tiêu thụ của ĐHKK, sẽ nhận được lượng nhiệt từ không gian được điều hòa là bao nhiêu kWh. CSPF không phải EER trung bình. Điểm khác biệt cơ bản của hệ số CSPF và EER là không chỉ đặc trưng cho tiêu thụ năng lượng của ĐHKK ở tải định mức, mà còn thể hiện được điều kiện hoạt động thực tế của ĐH như:điều kiện khí hậu, thói quen sử dụng, trạng thái không đầy tải và tần suất hoạt động của máy. Như vậy so với hệ số EER, hệ số CSPF đánh giá chính xác hơn hiệu quả năng lượng trên thực tế của ĐHKK, đặc biệt ĐHKK biến tần trong toàn bộ thời gian hoạt động. 17 17

18 Khái niệm CSPF Tổng lượng nhiệt lấy đi trong mùa CSPF =
Tổng lượng điện tiêu thụ trong mùa CSPF = Để tính CSPF phải tính xấp xỉ các tích phân ở tử số và mẫu số trong công thức trên, dựa trên cơ sở đặc tính năng lượng của ĐHKK ở các trạng thái khác nhau ( tương ứng với định mức , trung bình và thấp) và các số liệu quan trắc về thời tiết, đặc điểm kết cấu của tòa nhà. Phương pháp tính xấp xỉ nêu trên là phương pháp –Bin nhiệt độ được xây dựng bởi Viện Tiêu chuẩn & Công nghệ Quốc gia Hoa Kỳ -NIST (1977). Áp dụng tính cho hệ số SEER ở Mỹ từ CSPF ở Nhật 2006, Hàn 2009, SEER Trung Quốc 2011. Đối với các khu vực có điều kiện khí hậu khác nhau, CSPF sẽ khác nhau, để khắc phục điểm này ISO 16358,1 đã đưa ra điều kiện khí hậu tham chiếu. 18 18

19 Xác định CSPF CSPF được xác định bởi công thức sau:
※CSTL- Tổng lượng nhiệt lấy đi trong mùa làm lạnh ※CSTE-Tổng tiêu thụ năng lượng cho mùa làm lạnh Điều kiện thử nghiệm ở tải định mức và trung gian cho ĐHKK biến tần /không biến tần . X(ti)-tỉ số giữa tải nhiệt và năng suất lạnh ở nhiệt độ ti cr(ti) năng suất lạnh toàn tải ở nhiệt độ ti; P(ti) công suất điện tiêu thụ ứng với năng suất lạnh cr(ti) PLF(ti) hệ số không đầy tải ở nhiệt độ ti ni- số giờ có nhiệt độ ngoài trời ti 19

20 CSTL, CSTE & CSPF CSTL CSTE CSPF=CSTL/CSTE Non-INV: CSPF=3.92
20

21 HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG TỐI THIỂU XÁC ĐINH bằng CSPF theo TCVN 7830-2012
HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG TỐI THIỂU THEO CSPF CẤP HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG THEO CSPF

22 HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG TỐI THIỂU (MEPs) theo CSPF/SEER của một số nước
So sánh mức MEPs theo CSPF của ĐHKK không biến tần So sánh mức MEPs theo CSPF của ĐHKK biến tần Nguồn : Tổ chức Năng lượng Quốc tế-IEA-2011 –

23 HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG TỐI THIỂU (MEPs) theo CSPF/SEER của một số nước
Nguồn : Tổ chức Năng lượng Quốc tế-IEA-2011 – Trung Quốc EU10 Nhật Bản

24 Kết luận & đề xuất Thị phần máy gia dụng chiếm 85-90%. Máy điều hòa BTUh bán chạy nhất . ĐH biến tần chiếm 19.8% thị phần (2011) Tiêu chuẩn ISO 5151:2010 xác định điều kiện thử nghiệm, trang thiết bị và quy trình thử nghiệm (TCVN-6576) tại điểm định mức và các điểm đặc trưng theo hệ số EER. Có thể dùng để xây dựng MEPs và cấp năng lượng cho điều hòa không khí thường Tiêu chuẩn ISO xác định các điểm phải kiểm định theo ISO 5151:2010, sử dụng các số liệu này để tính hệ số CSPF. Tiêu chuẩn này cho phép xác định, so sánh đặc tính năng lượng của các loại điều hòa chính xác hơn . Ứng dụng cả cho ĐH biến tần và thường.  Để kiểm định, dán nhãn ĐH gia dụng nên sử dụng đồng thời 2 tiêu chuẩn ISO 5151:2010 (TCVN 6576) và ISO (TCVN7831).  MEPs xác định theo TCVN 7830:2007 (EER) là rất thấp so với các nước cần thiết xem xét nâng MEPs.  MEPs xác định theo CSPF TCVN 7830:2012 cũng không cao. Nên có sự hiệu chỉnh lại. Xem xét nâng cấp khả năng thử nghiệm của phòng thí nghiệm (hiệu chỉnh phần mềm) trong nước.

25 Thank you for your attentions
Xin chân thành cảm ơn Thank you for your attentions

26 PHẠM VI NGẬP NƯỚC CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ TP HỒ CHÍ MINH VÀO NĂM 2100 THEO KỊCH BẢN A2
Nguồn : Bộ Tài Nguyên & Môi trường-Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam-6/2009

27 HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG TỐI THIỂU (MEPs) theo CSPF/SEER của một số nước
Nguồn : Tổ chức Năng lượng Quốc tế-IEA-2011 –

28 HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG TỐI THIỂU (MEPs) theo CSPF/SEER của một số nước
Nguồn : Tổ chức Năng lượng Quốc tế-IEA-2011 –


Tải xuống ppt "ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ NĂNG LƯỢNG VÀ HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG TÔI THIỂU"

Các bản thuyết trình tương tự


Quảng cáo bởi Google